PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
TRƯỜNG MẦM NON SUỐI LƯ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 06B/BC-MNSL |
Phì Nhừ, ngày 07 tháng 8 năm 2023 |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện Quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục mầm non
Năm học 2022-2023
Căn cứ Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT, ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục;
Căn cứ Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn Quốc gia đối với trường Mầm non;
Thực hiện công văn số 642/PGDĐT-CM ngày 28/9/2018 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Điện Biên Đông về việc triển khai thực hiện Thông tư 36/2017/TT- BGDĐT ban hành Quy chế thưc hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023.
Trường Mầm non Suối Lư Báo cáo kết quả thực hiện quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục Mầm non năm học 2022-2023, cụ thể như sau:
I. Đặc điểm, tình hình
1. Đặc điểm
- Tổng số CBGVNV: 25 đồng chí; Nữ: 24 đồng chí; Dân tộc: 13 đồng chí;
Trong đó: Ban giám hiệu: 03 đ/c; Giáo viên: 18 đ/c; nhân viên: 04 đ/c;
- Tổ chức Đảng: 01 Chi bộ gồm có 8 đồng chí;
- Công đoàn cơ sở: 25 đồng chí;
- Chi đoàn thanh niên: 12 đồng chí.
2. Thuận lợi, khó khăn
2.1. Thuận lợi
- Trường Mầm non Suối Lư luôn nhận được sự quan tâm của Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phì Nhừ; sự chỉ đạo kịp thời, sát sao của phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Điện Biên Đông, sự đồng thuận của các bậc cha mẹ học sinh tạo mọi điều kiện thuận lợi thực hiện tốt việc công khai tại cơ sở giáo dục.
- Đội ngũ giáo viên trẻ, khoẻ, nhiệt tình, yên tâm công tác, lập trường tư tưởng vững vàng, nhiệt tình trong công tác, có tinh thần trách nhiệm cao, đoàn kết, khắc phục mọi khó khăn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
- Cơ sở vật chất trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi được tăng cường bổ sung đáp ứng tương đối đầy đủ cho công tác chăm sóc giáo dục trẻ. Nhà trường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nên các số liệu thống kê chính xác, thống nhất, công khai, minh bạch.
2.2. Khó khăn:
Trường mầm non Suối Lư nằm trên địa bàn xã Phì Nhừ học học sinh tham gia học tại trường thuộc 2 xã Keo lôm và Phì Nhừ hai xã đều là xã nghèo, địa bàn rộng, dân cư sống rải rác, đời sống của đồng bào các dân tộc tại hai xã còn nhiều khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo còn cao, trình độ dân trí không đồng đều đã ảnh hưởng đến công tác nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.
Cơ sở vật chất một số lớp của đơn vị trường chưa được đầu tư xây dựng còn phòng học bán kiên cố, phòng học tạm chưa có các phòng chức năng, hệ thống nguồn nước sạch, nhà công vụ, nhà vệ sinh, bếp ăn cho trẻ chưa được đầu tư xây dựng đồng bộ.
Nhà trường vẫn còn lớp mẫu giáo ghép 2,3 độ tuổi, nhận thức của trẻ không đồng đều. Một số giáo viên mới ra trường chưa có nhiều kinh nghiệm giảng dạy, trình độ chuyên môn còn hạn chế.
II. Kết quả thực hiện công khai của nhà trường trong năm học 2022-2023
1. Công tác chỉ đạo
Nhà trường đã triển khai, thực hiện đầy đủ, nghiêm túc nội dung công khai đối với cơ sở giáo dục mầm non theo Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân (Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và Quyết định 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ. Công tác công khai được giao cụ thể cho 01 thành viên Ban giám hiệu, các số liệu thống kê được thống nhất.
2. Các nội dung công khai trong năm học 2022-2023
2.1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế
a) Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục Mầm non: Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ dự kiến đạt được; chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện; kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển; các hoạt động hỗ trợ chăm sóc, giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục Mầm non (Theo Biểu mẫu 01).
b) Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục thực tế: số trẻ em/nhóm, lớp; số trẻ em học nhóm, lớp ghép; số trẻ em học hai buổi/ngày; số trẻ em được tổ chức ăn bán trú; số trẻ em được kiểm tra sức khỏe định kỳ; kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em; số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục, có sự phân chia theo các nhóm tuổi (Theo Biểu mẫu 02).
c) Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.
d) Kiểm định cơ sở giáo dục Mầm non: Công khai báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
2.2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục
a) Cơ sở vật chất: diện tích đất, sân chơi, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng, diện tích các loại phòng học và phòng chức năng, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có và còn thiếu so với quy định; số lượng đồ chơi ngoài trời, tính bình quân trên một nhóm hoặc lớp (Theo Biểu mẫu 03).
b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
- Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được chia theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào tạo (theo Biểu mẫu 04).
- Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.
2.3. Công khai thu chi tài chính: ngân sách nhà nước cấp, dự toán, quyết toán thu chi các khoản thu theo Quyết định theo Quyết định của Ủy ban nhân dân thị xã, các khoản chi theo năm học như chi lương, chi hoạt động thường xuyên... (Quy chế chi tiêu nội bộ)
a) Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục
- Đối với cơ sở giáo dục công lập: Công khai tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và các văn bản hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về công khai quản lý tài chính.
- Đối với các cơ sở giáo dục ngoài công lập: công khai tình hình hoạt động tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao môi trường. Công khai mức thu học phí, các khoản thu khác theo từng năm, số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ cho cơ sở giáo dục, các khoản thu từ viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng, các khoản phải nộp cho ngân sách nhà nước.
b) Học phí và các khoản thu khác từ người học: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho 2 năm học tiếp theo.
c) Các khoản chi theo từng năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài; mức thu nhập hằng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.
d) Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.
đ) Kết quả kiểm toán (nếu có): thực hiện công khai kết quả kiểm toán theo quy định tại các văn bản quy định hiện hành về công khai kết quả kiểm toán và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.
3. Thời điểm và hình thức công khai
- Công khai thường xuyên và định kỳ (đầu năm học, cuối học kỳ I và cuối năm học);
- Công khai qua Hội nghị công chức viên chức, qua các cuộc họp của nhà trường, họp Ban đại diện cha mẹ học sinh, họp phụ huynh toàn trường, văn bản niêm yết trên bảng tin, báo cáo với cấp trên.
4. Kết quả
- Nhà trường thực hiện nghiêm túc công tác công khai theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT, ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban
hành Quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục;
- Thực hiện đầy đủ việc công khai về chất lượng giáo dục; chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục thực tế, điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục về cơ sở vật chất, đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên; công khai thu chi tài chính;
- Phát huy dân chủ trong nhà trường;
- Các lực lượng giáo dục đều có ý thức thực hiện và giám sát, góp phần nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục toàn diện của nhà trường.
(có các biểu mẫu kèm theo)
Trên đây là báo cáo công khai việc cam kết thực hiện chất lượng giáo dục của Trường Mầm non Suối Lư./.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT ( b/c);
- Các tổ CM,VP;
- Hồ sơ công khai;
- Lưu: VT. |
HIỆU TRƯỞNG
Trần Thị Quý |
THÔNG BÁO
Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở GDMN, năm học 2023-2024
(Kèm theo báo cáo số 06B/BC-MNSL ngày 07/8/2023 của Trường Mầm non Suối Lư)
STT |
Nội dung |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
I |
Chất lượng nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ dự kiến đạt được |
- Cân nặng:
+ Phát triển BT: 80/84 trẻ = 95,3%
+ SDD vừa: 4/84 trẻ =4,70%
- Chiều cao
+ Phát triển BT: 82/84 trẻ = 97,6%
+ Thấp còi độ 1: 2/84 trẻ=2,4%
An toàn: 84/84 trẻ= 100% |
- Cân nặng:
+ Phát triển BT: 183/191 trẻ =95,8%
+ SDD vừa: 8/191 trẻ= 4,2%
- Chiều cao
+ Phát triển BT: 84/191 trẻ =97,4%
+ Thấp còi độ 1: 5/191 trẻ=2,6%
An toàn: 191/191 trẻ = 100% |
II |
Chương trình GDMN của nhà trường thực hiện |
Chương trình GDMN do Bộ GD&ĐT ban hành
Chương trình giáo dục của nhà trường |
Chương trình GDMN do Bộ GD&ĐT ban hành
Chương trình giáo dục của nhà trường |
III |
Kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển |
Tổng số trẻ đạt được các mục tiêu cuối độ tuổi 81/84=96,4% |
Tổng số trẻ đạt được các mục tiêu cuối độ tuổi 190/191=99,5% |
IV |
Các hoạt động hỗ trợ chăm sóc giáo dục trẻ ở cơ sở GDMN |
- Cơ sở vật chất đảm bảo đủ điều kiện chăm sóc, giáo dục trẻ theo Điều lệ trường mầm non; đồ dùng, đồ chơi và thiết bị dạy học đảm bảo theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11-2-2010, Thông tư số 34/2013 và Văn bản hợp nhất tháng 3-2015 (đủ về số lượng và đảm bảo về chất lượng).
- Đội ngũ CBQL,GV,NV đạt trình độ đào tạo từ chuẩn trở lên, được bồi dưỡng thường xuyên đáp ứng nhu cầu về đổi mới giáo dục và đào tạo.
- Sự phối kết hợp chặt chẽ giữa cha mẹ học sinh và nhà trường.
- Thực hiện tốt Quy chế dân chủ, công khai, minh bạch trong mọi hoạt động của nhà trường./. |
- Cơ sở vật chất đảm bảo đủ điều kiện chăm sóc, giáo dục trẻ theo Điều lệ trường mầm non; đồ dùng, đồ chơi và thiết bị dạy học đảm bảo theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11-2-2010; Thông tư số 34/2013 và Văn bản hợp nhất tháng 3-2015 (đủ về số lượng và đảm bảo về chất lượng).
- Đội ngũ CBQL,GV,NV đạt trình độ đào tạo từ chuẩn trở lên, được bồi dưỡng thường xuyên đáp ứng nhu cầu về đổi mới giáo dục và đào tạo.
- Sự phối kết hợp chặt chẽ giữa cha mẹ học sinh và nhà trường.
- Thực hiện tốt Quy chế dân chủ, công khai, minh bạch trong mọi hoạt động của nhà trường./. |
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
TRƯỜNG MẦM NON SUỐI LƯ |
Biểu mẫu 2 |
STT |
Nội dung |
Tổng số trẻ em |
Nhà trẻ 12-36 tháng tuổi |
Mẫu giáo |
3-4 tuổi |
4-5 tuổi |
5-6 tuổi |
I |
Tổng số trẻ em |
287 |
86 |
58 |
70 |
73 |
1 |
Số trẻ em nhóm ghép |
106 |
0 |
41 |
44 |
21 |
2 |
Số trẻ em học 1 buổi/ngày |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Số trẻ em học 2 buổi/ngày |
287 |
86 |
58 |
70 |
73 |
4 |
Số trẻ em khuyết tật học hòa nhập |
2 |
0 |
1 |
0 |
1 |
II |
Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú |
279 |
78 |
58 |
70 |
73 |
III |
Số trẻ em được kiểm tra định kỳ sức khỏe |
287 |
86 |
58 |
70 |
73 |
IV |
Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng |
287 |
86 |
58 |
70 |
73 |
V |
Kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em |
287 |
86 |
58 |
70 |
73 |
1 |
Số trẻ cân nặng bình thường |
280 |
84 |
55 |
69 |
72 |
2 |
Số trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân |
07 |
02 |
03 |
01 |
1 |
3 |
Số trẻ có chiều cao bình thường |
278 |
83 |
54 |
69 |
72 |
4 |
Số trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi |
09 |
03 |
04 |
01 |
01 |
5 |
Số trẻ thừa cân béo phì |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
VI |
Số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục |
287 |
86 |
58 |
70 |
73 |
1 |
Chương trình giáo dục nhà trẻ |
86 |
86 |
|
|
|
2 |
Chương trình giáo dục mẫu giáo |
201 |
|
58 |
70 |
73 |
STT |
Nội dung |
Số lượng |
Bình quân |
I |
Tổng số phòng |
13 |
Số 1,6 m2 trẻ/phòng |
II |
Loại phòng học |
13 |
- |
1 |
Phòng học kiên cố |
10 |
- |
2 |
Phòng học bán kiên cố |
3 |
- |
3 |
Phòng học tạm |
0 |
- |
4 |
Phòng học nhờ |
0 |
- |
III |
Số điểm trường |
4 |
- |
IV |
Tổng diện tích đất toàn trường (m2) |
4,328,5 |
15,1 m2 |
V |
Tổng diện tích sân chơi (m2) |
1500 |
5,2 m2 |
VI |
Tổng diện tích một số loại phòng |
|
|
1 |
Diện tích phòng sinh hoạt chung (m2) |
455 |
1,6 m2 |
2 |
Diện tích phòng ngủ (m2) |
455 |
1,6 m2 |
3 |
Diện tích phòng vệ sinh (m2) |
82 |
0,3 m2 |
4 |
Diện tích hiên chơi (m2) |
137 |
0,5 m2 |
5 |
Diện tích phòng giáo dục thể chất (m2) |
|
|
6 |
Diện tích phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng (m2) |
|
|
7 |
Diện tích nhà bếp và kho (m2) |
60 |
0,2 m2 |
VII |
Tổng số thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu (Đơn vị tính: bộ) |
|
Số bộ/nhóm (lớp) |
1 |
Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có theo quy định |
8 |
0,7 bộ/lớp |
2 |
Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu còn thiếu so với quy định |
3 |
0,3 bộ/lớp |
VIII |
Tổng số đồ chơi ngoài trời |
20 |
4/5sân chơi |
IX |
Tổng số thiết bị điện tử-tin học đang được sử dụng phục vụ học tập (máy vi tính, máy chiếu, máy ảnh kỹ thuật số v.v... ) |
8 |
|
1 |
Máy chiếu |
2 |
|
2 |
Máy tính |
2 |
|
3 |
Máy ảnh |
0 |
|
X |
Tổng số thiết bị phục vụ giáo dục khác (Liệt kê các thiết bị ngoài danh mục tối thiểu theo quy định) |
|
Số thiết bị/nhóm (lớp) |
1 |
Máy Phô tô |
1 |
|
2 |
Loa trợ giảng |
3 |
3/13 nhóm (lớp) |
3 |
Ti vi |
13 |
13/13 nhóm (lớp) |
4 |
Đàn ocgan |
13 |
13/13 nhóm (lớp) |
5 |
Đầu đĩa |
13 |
13/13 nhóm (lớp) |
6 |
Bàn đúng quy cách |
144 |
13/13 nhóm (lớp) |
7 |
Ghế đúng quy cách |
287 |
13/13 nhóm (lớp) |
XI |
Nhà vệ sinh |
Dùng cho giáo viên |
Dùng cho học sinh |
Số m2/trẻ em |
Chung |
Nam/Nữ |
Chung |
Nam/Nữ |
1 |
Đạt chuẩn vệ sinh* |
15m2 |
|
91m2 |
|
0,3m2 |
2 |
Chưa đạt chuẩn vệ sinh* |
0 |
|
0 |
|
0 |
(*Theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07-4-2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường mầm non và Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24-6-2011 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu- điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh)
|
|
Có |
Không |
XII |
Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
x |
|
XIII |
Nguồn điện (lưới, phát điện riêng) |
x |
|
XIV |
Kết nối internet |
x |
|
XV |
Trang thông tin điện tử (website) của cơ sở giáo dục |
x |
|
XVI |
Tường rào xây |
x |
|
.. |
.... |
|
|
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
TRƯỜNG MẦM NON SUỐI LƯ |
Biểu mẫu 4 |
STT |
Nội dung |
Tổng số |
Trình độ đào tạo |
Hạng chức danh nghề nghiệp |
Chuẩn nghề nghiệp |
TS |
ThS |
ĐH |
CĐ |
TC |
Dưới TC |
Hạng IV |
Hạng III |
Hạng II |
Tốt |
Khá |
Đạt |
Kém |
|
Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên |
23 |
0 |
0 |
19 |
0 |
4 |
0 |
6 |
11 |
5 |
10 |
12 |
0 |
0 |
I |
Giáo viên |
19 |
0 |
0 |
15 |
0 |
4 |
0 |
0 |
11 |
2 |
10 |
9 |
0 |
0 |
1 |
Nhà trẻ |
6 |
0 |
0 |
5 |
0 |
1 |
0 |
3 |
2 |
1 |
2 |
4 |
0 |
0 |
2 |
Mẫu giáo |
13 |
0 |
0 |
10 |
0 |
3 |
0 |
3 |
9 |
1 |
8 |
5 |
0 |
0 |
II |
Cán bộ quản lý |
3 |
0 |
0 |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
0 |
3 |
0 |
0 |
1 |
Hiệu trưởng |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
2 |
Phó hiệu trưởng |
2 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
2 |
0 |
0 |
III |
Nhân viên |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
Nhân viên văn thư |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Nhân viên kế toán |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Thủ quỹ |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Nhân viên y tế |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Nhân viên khác |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |